Sự khác nhau giữa 収める, 納める, 治める và 修める

21/04/2025

19395

Sự khác nhau giữa 収める, 納める, 治める và 修める
Contents

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ Kanji có cách đọc y chang nhau nhưng lại có nghĩa khác nhau hoàn toàn. Trong bài viết này, TODAI Japanese sẽ giải thích một cách đơn giản sự khác biệt giữa 4 từ tiếng Nhật:  “収める”, “納める”, “治める” và “修め” đều có cách đọc là “おさめる”/osameru.

Nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Đầu tiên, từ tiếng Nhật: “収める”

  • “収める” là sự chuyển động từ bên ngoài vào bên trong

“財布に収める/Saifu ni osameru” có nghĩa là nhét tiền hoặc thẻ của bạn vào trong ví. “カメラに収める” có nghĩa là chụp ảnh hoặc quay video rồi lưu dưới dạng dữ liệu trong máy ảnh.

Thứ hai, từ tiếng Nhật: “修める”

  • “修める” mang ý nghĩa là sự tu dưỡng để có được kiến thức và kỹ năng

khai báo thuế etax 確定申告

“学業を修める” (Trau dồi sự nghiệp học hành” hay “フランス語を修める” (Trau dồi tiếng Pháp) có nghĩa là việc học hoặc tiếp thu. Ngoài ra, từ “身を修める” có nghĩa là “Tu thân”, tức là sự chuẩn bị để tâm lý và hành động không bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài.

 Thứ ba, từ tiếng Nhật: "納める"

  • “納める” mang ý nghĩa hoàn thành việc gì đó mà ta cần phải làm

Sự khác nhau giữa 収める, 納める, 治める và 修める

Chẳng hạn như “授業料を納める” là đóng học phí, “税金を納める” là đóng thuế, “仕事納め” có nghĩa là hoàn thành công việc, thường sử dụng để chỉ các công việc cuối cùng trong năm.

Cuối cùng, từ tiếng Nhật: "治める"

  • “ 治める” có nghĩa là sự chuyển biến từ trạng thái xấu sang trạng thái tốt

“đất nước mặt trời mọc” - Nhật Bản

“国を治める” (cai trị quốc gia ) hay “領地を治める” ( cai trị lãnh thổ) có nghĩa là việc kiểm soát, xoa dịu để loại bỏ xung đột của 1 quốc gia hay 1 vùng lãnh thổ, tạo ra trạng thái hòa bình. “痛みが治まる” có nghĩa là làm cơn đau biến mất, có sự chuyển biến từ trạng thái “đau” (trạng thái không tốt” sang trạng thái “hết đau” ( trạng thái tốt).

 

Tóm tắt

  • 収める – di chuyển từ ngoài vào trong

  • 修める – có được kiến thức và kỹ năng

  • 納める – hoàn thành những việc cần làm

  • 治める – thay đổi từ “xấu” sang “tốt”

Tèn ten, vậy là TODAI Japanese đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất để có thể phân biệt được những từ vựng tiếng Nhật tưởng chừng giống nhau nhưng nghĩa lại vô cùng khác nhau này rồi. TODAI Japanese hi vọng bài viết này có thể giúp ích cho quá trình học tiếng Nhật của bạn trở nên đơn giản và dễ dàng hơn! Theo dõi TODAI Japanese và tải ứng dụng TODAI Japanese tại đây để học cách phân biệt những từ Kanji tiếng Nhật đồng âm khác nghĩa thú vị khác nữa nhé!

Tag

Share

FacebookInstagramTiktokZalo

Category

App introduction

3

Learning tips

51

JLPT test

13

Study abroad

7

Culture

8

Vocabulary and grammar

25

Interested

[HOW TO USE SHADOWING TECHNIQUE TO STUDY JAPANESE]

21/04/2025

23936

[HOW TO USE SHADOWING TECHNIQUE TO STUDY JAPANESE]

I can read it, listen to it and understand it but I can't speak like that...

Way To Learn Japanese From Experts

21/04/2025

22569

Way To Learn Japanese From Experts

Today, I'm so enthusiastic to be there and share with you guys the effective, smart and unheard-of techniques.

4 Effective Ways To Learn Basic Japanese

21/04/2025

21569

4 Effective Ways To Learn Basic Japanese

The first question when you start studying basic Japanese is “What should I study?” and the answer is “the Japanese Alphabet”

Top 5 Japanese Movies To Practice Listening For Beginner

21/04/2025

21364

Top 5 Japanese Movies To Practice Listening For Beginner

In four skills: listening, speaking, reading and writing, Japanese listening skills are getting more and...

Your Comment

Comment (0)